Search This Blog

Sunday, January 13, 2013

Bài 2: Chú giải phần thông tin cổ phiếu

Phần chỉ số: 
* Các chỉ số 1;2;3;4;5;13 được đánh giá từ 0-100 với 0 là xấu nhất và 100 là tốt nhất.
1. Là chỉ số đánh giá chung bao gồm tất cả các chỉ số cơ bản lẫn kỹ thuật, là cái nhìn ban đầu về cổ phiếu.
2. Là chỉ số đánh giá sự tăng trưởng của EPS bao gồm EPS quý hiện tại, EPS quý liền trước, EPS năm hiện tại, EPS năm liền trước so sánh với quý liền trước, quý cùng kỳ, năm liền trước và năm cùng kỳ.
3. Là chỉ số đánh giá tốc độ tăng giá của cổ phiếu so với toàn thị trường trong 52 tuần.
4. Giống mục 2 nhưng tính trên cả doanh thu, lợi nhuận và EPS.
5. Giống mục 3 nhưng tính bình quân số học cho cả nhóm ngành.
6. Chỉ số tích lũy tính cho 52 tuần.
7. Tương tự chỉ số 3 nhưng tính theo đỉnh giá còn chỉ số 3 tính theo giá hiện tại.
9. Số lượng bình quân số học 50 ngày (BQTT= bình quân thị trường).
13. Giống mục 2 nhưng tính bình quân số học cho cả nhóm ngành.
14, 15, 16 đã giải thích ở phần chú giải thông tin thị trường (trong đó thứ tự tốt tăng dần là: B, B+,A,A+).
17, 18, 19, 20, 21, 22 được đánh giá tự động tùy theo sự thay đổi về chỉ số cơ bản của tất cả các cổ phiếu trên thị trường.
23. Giống 17-22 nhưng tính tương đương cho 4 quý gần nhất.
BCTC = báo cáo tài chính.
Các từ viết tắt phần chart:
ví dụ DT311
DT = doanh thu
3 = quý 3 (quý =1; 2;3;4)
11 = năm 2011
LN = lợi nhuận
EPS = lợi nhuận / cổ phần
CP = cổ phiếu.

No comments:

Post a Comment